– Thường gặp, ADR > 1/100: phản ứng chung: rét run và sốt, đau đầu, đau cơ hoặc khớp. Máu: thiếu máu đẳng sắc, kích thước hồng cầu bình thường và hồi phục được. Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đi ngoài, buồn nôn, nôn, chán ăn. Chuyển hóa: rối loạn điện giải, giảm kali huyết, giảm magnesi huyết. Tiết niệu: giảm chức năng thận kèm theo tăng creatinin và urê huyết. Phản ứng khác: viêm tĩnh mạch huyết khối, đau vùng tiêm. Bôi tại chỗ: da bị kích ứng, ngứa, phát ban.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: thận: tổn thương vĩnh viễn, đặc biệt ở người bệnh tiêm truyền trên 5 g amphotericin, vô niệu.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000: phản ứng chung: phản ứng phản vệ. Máu: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu, rối loạn đông máu. Tuần hoàn: hạ huyết áp, ngừng tim, rung thất, loạn nhịp tim. Da: nổi dát sần. Gan: tăng transaminase. Tiêu hóa: viêm ruột, dạ dày, xuất huyết. Thính lực: ù tai, mất thính lực, chóng mặt. Mắt: nhìn mờ, hoặc song thị. Thần kinh: bệnh não trắng (đặc biệt ở người chiếu tia xạ toàn thân), co giật, viêm thần kinh ngoại biên, bí đái sau khi tiêm thuốc vào khoang tủy sống.